Tấm thép không gỉ là loại tấm thép có khả năng chống ăn mòn bởi các môi trường yếu như không khí, hơi nước và nước. Đây là thuật ngữ chung cho các loại tấm thép không gỉ thông thường và thép chịu axit.
Thông tin chung về sản phẩm
Tên sản phẩm: |
410 Thép không gỉ Tấm |
Chiều rộng: |
0,3mm-20mm hoặc theo yêu cầu của khách hàng |
Chiều rộng: |
60mm-2500mm hoặc theo yêu cầu của khách hàng |
Chiều dài: |
2000-12000mm, hoặc theo thiết kế riêng |
Bề mặt: |
No.1 No.3 No.4 HL 2B BA 4K 8K 1D 2D Sáng bóng |
Kỹ thuật: |
Cán nguội, cán nóng |
PACKAGE: |
Pallet/thùng gỗ để xuất khẩu |
Xuất xứ: |
Thượng Hải, Trung Quốc |
Điều khoản thương mại của sản phẩm
Số lượng đặt hàng tối thiểu: |
1 tấn |
Thời gian giao hàng: |
7-30 ngày |
Điều khoản thanh toán: |
đặt cọc 50% bằng TT, số còn lại trước khi giao hàng |
Khả năng cung cấp: |
Vận chuyển đường biển, đường bộ, v.v. |
Tên gọi khác: tấm Thép Không Gỉ 410
Mô tả:
Tấm thép không gỉ đề cập đến tấm thép có khả năng chống ăn mòn bởi các môi trường yếu như không khí, hơi nước và nước. Đây là thuật ngữ chung cho các loại tấm thép không gỉ thông thường và tấm thép chịu axit. Tấm thép không gỉ có bề mặt nhẵn, độ dẻo cao, độ bền và sức mạnh cơ học tốt. Các mác thép phổ biến bao gồm 201, 304, 316, 304L, 409, 410, 2205, 2507, được sử dụng chủ yếu trong trang trí kiến trúc, thiết bị nhà bếp, thiết bị y tế, chế biến thực phẩm, v.v.
Thành phần hóa học
C:≤0,03%
Cr:10,5% - 12,5%
Ti:≥ 0,30%
Ni:≤0,30%
Mo:3,0% - 4,0%
N:≤0,030%
Mn:≤1,00%
Si:≤1,00%
P:≤0,040%
S:≤0,015%
Fe:Còn lại
Trạng thái vật liệu |
T.S(MPa) |
Y.S(MPa) |
EL(%) |
HBW Giá trị điển hình |
Ủ |
420-550MPa |
210-300MPa |
22%-30% |
140-170HBW |
Tôi nguội |
700-900MPa |
500-700MPa |
5%-10% |
220-280HBW |
Hàn |
400-500MPa |
200-250MPa |
8%-15% |
200-250HBW |
Ưu thế cạnh tranh:
Độ bền và độ cứng cao hơn: thông qua xử lý nhiệt (như tôi và ram) có thể cải thiện đáng kể tính chất cơ học, vượt trội hơn nhiều so với thép ferit thông thường và một phần thép không gỉ austenit, thích hợp để sản xuất các bộ phận cần chịu tải trọng lớn hoặc có yêu cầu chống mài mòn.
Có khả năng chống ăn mòn nhất định: trong môi trường khí khô, nước ngọt và các môi trường ăn mòn nhẹ khác có độ bền chống ăn mòn nhất định, mặc dù không tốt bằng khả năng chống ăn mòn trong môi trường phức tạp của thép không gỉ austenit như 304, nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu chống ăn mòn thông thường, đặc biệt là trong môi trường trong nhà khô ráo, hiệu quả ổn định.
Có tính công nghệ gia công và xử lý nhiệt tốt: có tính dẻo tốt ở trạng thái ủ, có thể dập, uốn và gia công nguội khác; xử lý tôi và ram có thể nhanh chóng tăng cường độ bền, quy trình nhiệt luyện tương đối đơn giản, dễ dàng điều chỉnh độ cứng và độ bền theo yêu cầu sản xuất các bộ phận cần tôi bề mặt
Ưu thế về chi phí là rõ ràng: do không chứa nguyên tố niken, chi phí nguyên liệu thấp hơn so với thép không gỉ austenit, trong các trường hợp đáp ứng yêu cầu độ bền cao và khả năng chống ăn mòn cơ bản, hiệu quả kinh tế tốt, phù hợp với các ứng dụng nhạy cảm với chi phí và yêu cầu độ bền cấu trúc nhất định
Ứng dụng:
thép không gỉ 410 thể hiện giá trị thực tiễn trong nhiều lĩnh vực nhờ độ bền cao, khả năng tăng cường qua tôi luyện và khả năng chống ăn mòn nhất định. Trong ngành chế tạo máy móc, vật liệu này thường được sử dụng để sản xuất các bộ phận chịu lực như trục van, trục bơm, bu lông,... Độ cứng cao và khả năng chống mài mòn sau khi tôi luyện giúp chúng chịu được ma sát và tải trọng trong quá trình vận hành máy móc, đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định. Trong ngành công nghiệp ô tô, một số van động cơ, bộ phận hệ thống xả cũng sử dụng hợp kim này nhờ tính chịu nhiệt và độ bền cấu trúc cao. Ngoài ra, trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm kim khí, ví dụ như bu lông, đai ốc và các linh kiện cố định khác, thép không gỉ 410 cũng phát huy được ưu thế về độ bền, trở thành vật liệu kinh tế với hiệu suất ổn định.
Bề mặt